CÂY TRỒNG | LIỀU LƯỢNG | CÁCH DÙNG |
CÂY LƯƠNG THỰC Lúa, bắp (ngô) | 20 - 25 ml/bình 20 lít nước (200 - 250 ml/phuy 200 lít) | - Sử dụng giai đoạn đâm chồi, đẻ nhánh, 30 - 35 NSS. - Trước khi trổ hoa và trong giai đoạn nuôi dưỡng hạt đang phát triển. - Sử dụng định kỳ 7-10 ngày/lần |
CÂY ĂN TRÁI Mãng cầu, xoài, cây có múi, vải, nhãn, vú sữa, mận, chôm chôm, táo, thanh long, sầu riêng, măng cụt, mít.. | - Phun sau khi tỉa cành, tạo tán sau thu hoạch - Thời kỳ cây con, giai đoạn kiến thiết cơ bản - Phun trước khi ra hoa cho đến giai đoạn trái đang phát triển - Sử dụng khi cây kém phát triển do các yếu tố bất lợi môi trường - Sử dụng định kỳ 10-15 ngày/lần |
CÂY RAU MÀU Rau ăn lá, bắp cải, cà chua, bầu, bí, dưa leo, dưa hấu, hành, tỏi, ớt, khoai tây, đậu các loại, rau thơm... | - Sử dụng từ khi cây con mới trồng, phân nhánh, nở bụi, trước khi ra hoa, tạo củ đến giai đoạn nuôi dưỡng thân, lá, hoa, củ, trái. - Sử dụng định kỳ 5 - 7 ngày/lần |
CÂY CÔNG NGHIỆP Cao su, khoai mì (sắn), điều, mía, tiêu, cà phê, trà, ca cao, bông vải | - Sử dụng thời kỳ cây con, giai đoạn kiến thiết cơ bản. - Phun sau khi tỉa cành, tạo tán sau thu hoạch. - Phun trước khi ra hoa, tạo củ, sinh mủ cho đến giai đoạn củ, trái phát triển - Sử dụng định kỳ 10 - 15 ngày/lần |